trang chủ tin tức xe Giá xe Hyundai SantaFe cũ cập nhật tháng 07/2024

Giá xe Hyundai SantaFe cũ cập nhật tháng 07/2024

Hyundai SantaFe  trên sàn xe cũ  được rao bán với nhiều mức giá khác nhau tùy thuộc vào đời xe, phiên bản xe. Bạn có thể tham khảo bảng thống kê giá xe Hyundai SantaFe đã qua sử  dụng cập nhật mới nhất qua bài viết dưới đây.

Hyundai Santafe 2024

Hyundai SantaFe cũ hiện tại đang được rao bán trên bonbanh.com với các đời xe từ năm 2014 đến 2024 với số lượng tin đăng 594 tin xe trên toàn quốc. Giá xe Hyundai SantaFe cũ theo từng năm cụ thể như sau.
 
Giá xe Hyundai SantaFe cũ cập nhật tháng 07/2024: 
  • Giá xe Hyundai SantaFe 2024 cũ : giá từ 1156 triệu đồng
  • Giá xe Hyundai SantaFe 2023 cũ : giá từ 950 triệu đồng
  • Giá xe Hyundai SantaFe 2022 cũ : giá từ 895 triệu đồng
  • Giá xe Hyundai SantaFe 2021 cũ : giá từ 879 triệu đồng
  • Giá xe Hyundai SantaFe 2020 cũ : giá từ 818 triệu đồng
  • Giá xe Hyundai SantaFe 2019 cũ : giá từ 745 triệu đồng
  • Giá xe Hyundai SantaFe 2018 cũ : giá từ 630 triệu đồng
  • Giá xe Hyundai SantaFe 2017 cũ : giá từ 595 triệu đồng
  • Giá xe Hyundai SantaFe 2016 cũ : giá từ 580 triệu đồng
  • Giá xe Hyundai SantaFe 2015 cũ : giá từ 539 triệu đồng
  • Giá xe Hyundai SantaFe 2014 cũ : giá từ 499 triệu đồng
  • Hyundai SantaFe 2003 - 2013: giá từ 158 triệu đồng

Bảng giá xe Hyundai SantaFe cũ chi tiết theo năm cập nhật tháng 07/2024

Phiên bản Giá thấp nhất Giá trung bình Giá cao nhất
Hyundai SantaFe 2024
Hyundai SantaFe Cao cấp 2.2L HTRAC máy dầu - 2024 1.290.000.000 1.290.000.000 1.290.000.000
Hyundai SantaFe Cao cấp 2.5L HTRAC máy xăng - 2024 1.156.000.000 1.176.000.000 1.195.000.000
Hyundai SantaFe 2023
Hyundai SantaFe Cao cấp 2.2L HTRAC máy dầu - 2023 1.139.000.000 1.181.000.000 1.258.000.000
Hyundai SantaFe Cao cấp 2.5L HTRAC máy xăng - 2023 1.059.000.000 1.119.000.000 1.170.000.000
Hyundai SantaFe Tiêu chuẩn 2.2L máy dầu - 2023 1.025.000.000 1.034.000.000 1.050.000.000
Hyundai SantaFe Tiêu chuẩn 2.5L máy xăng - 2023 950.000.000 959.000.000 979.000.000
Hyundai SantaFe 2022
Hyundai SantaFe Hybrid 1.6 HTRAC hybrid - 2022 1.188.000.000 1.194.000.000 1.199.000.000
Hyundai SantaFe Đặc biệt 2.2L HTRAC máy dầu - 2022 1.150.000.000 1.150.000.000 1.150.000.000
Hyundai SantaFe Cao cấp 2.2L HTRAC máy dầu - 2022 1.068.000.000 1.120.000.000 1.200.000.000
Hyundai SantaFe Đặc biệt 2.5L HTRAC máy xăng - 2022 1.035.000.000 1.035.000.000 1.035.000.000
Hyundai SantaFe Cao cấp 2.5L HTRAC máy xăng - 2022 999.000.000 1.067.000.000 1.210.000.000
Hyundai SantaFe Tiêu chuẩn 2.2L máy dầu - 2022 950.000.000 961.000.000 970.000.000
Hyundai SantaFe Tiêu chuẩn 2.5L máy xăng - 2022 895.000.000 939.000.000 979.000.000
Hyundai SantaFe 2021
Hyundai SantaFe Đặc biệt 2.2L HTRAC máy dầu (FaceLift) - 2021 1.065.000.000 1.067.000.000 1.069.000.000
Hyundai SantaFe Đặc biệt 2.5L HTRAC máy xăng (FaceLift) - 2021 998.000.000 998.000.000 998.000.000
Hyundai SantaFe 2.2L máy dầu - 2021 998.000.000 998.000.000 998.000.000
Hyundai SantaFe Cao cấp 2.2L HTRAC máy dầu (FaceLift) - 2021 957.000.000 1.060.000.000 1.150.000.000
Hyundai SantaFe Đặc biệt 2.2L HTRAC máy dầu - 2021 955.000.000 955.000.000 955.000.000
Hyundai SantaFe Đặc biệt 2.4L HTRAC máy xăng - 2021 945.000.000 945.000.000 945.000.000
Hyundai SantaFe Tiêu chuẩn 2.2L máy dầu (FaceLift) - 2021 928.000.000 928.000.000 928.000.000
Hyundai SantaFe Cao cấp 2.5L HTRAC máy xăng (FaceLift) - 2021 920.000.000 1.010.000.000 1.085.000.000
Hyundai SantaFe Cao cấp 2.4L HTRAC máy xăng - 2021 885.000.000 892.000.000 899.000.000
Hyundai SantaFe Cao cấp 2.2L HTRAC máy dầu - 2021 880.000.000 934.000.000 985.000.000
Hyundai SantaFe Tiêu chuẩn 2.5L máy xăng (FaceLift) - 2021 879.000.000 884.000.000 899.000.000
Hyundai SantaFe 2.4L máy xăng - 2021 645.000.000 645.000.000 645.000.000
Hyundai SantaFe 2020
Hyundai SantaFe Premium 2.2L HTRAC máy dầu - 2020 870.000.000 908.000.000 950.000.000
Hyundai SantaFe 2.4L HTRAC máy xăng - 2020 845.000.000 845.000.000 845.000.000
Hyundai SantaFe 2.2L HTRAC máy dầu - 2020 835.000.000 837.000.000 839.000.000
Hyundai SantaFe Premium 2.4L HTRAC máy xăng - 2020 825.000.000 856.000.000 891.000.000
Hyundai SantaFe 2.2L máy dầu - 2020 818.000.000 840.000.000 875.000.000
Hyundai SantaFe 2.4L máy xăng - 2020 800.000.000 800.000.000 800.000.000
Hyundai SantaFe 2019
Hyundai SantaFe Premium 2.2L HTRAC máy dầu - 2019 835.000.000 862.000.000 880.000.000
Hyundai SantaFe 2.2L HTRAC máy dầu - 2019 799.000.000 822.000.000 865.000.000
Hyundai SantaFe 2.2L máy dầu - 2019 795.000.000 807.000.000 820.000.000
Hyundai SantaFe Premium 2.4L HTRAC máy xăng - 2019 760.000.000 811.000.000 930.000.000
Hyundai SantaFe 2.4L HTRAC máy xăng - 2019 758.000.000 808.000.000 875.000.000
Hyundai SantaFe 2.4L máy xăng - 2019 745.000.000 745.000.000 745.000.000

Ghi chú: Giá xe Hyundai SantaFe cũ ở trên được tổng hợp từ các tin đăng bán xe trên Bonbanh.com . Quý khách nên đàm phán trực tiếp với người bán xe trên Bonbanh.com để có được mức giá tốt nhất.

(Nguồn: https://bonbanh.com/oto/hyundai-santafe-cu-da-qua-su-dung-sf000000030 )

Lịch sử các đời xe Hyundai SantaFe tại Việt Nam

Đời xe thứ 2: 2006 – 2012

Năm 2006, Hyundai Motor Việt Nam (HMV) đã chính thức giới thiệu đến khách hàng Việt dòng xe Hyundai SantaFe thuộc thế hệ thứ 2 trên thế giới, dưới hình thức nhập khẩu nguyên chiếc.

Nội ngoại thất của SantaFe không có nhiều điểm khác biệt so với bản quốc tế. Mẫu SUV này cung cấp cho người dùng 2 tùy chọn động cơ, gồm: máy dầu diesel 2.2L V6 CRDi kết hợp với hộp số tự động 5 cấp, máy xăng 2.7L V6 tích hợp hệ thống van nạp biến thiên VIS đi kèm hộp số tự động 4 cấp.

Năm 2010, Hyundai Motor Việt Nam cho ra mắt bản nâng cấp giữa vòng đời của SantaFe cùng một số tinh chỉnh về thiết kế. Cụ thể, lưới tản nhiệt có thiết kế dạng 3 thanh ngang to bản vuốt ngược và đèn hậu mạ chrome.

Nội ngoại thất của SantaFe không có nhiều điểm khác biệt so với bản quốc tế. Mẫu SUV này cung cấp cho người dùng 2 tùy chọn động cơ, gồm: máy dầu diesel 2.2L V6 CRDi kết hợp với hộp số tự động 5 cấp, máy xăng 2.7L V6 tích hợp hệ thống van nạp biến thiên VIS đi kèm hộp số tự động 4 cấp.

Năm 2010, Hyundai Motor Việt Nam cho ra mắt bản nâng cấp giữa vòng đời của SantaFe cùng một số tinh chỉnh về thiết kế. Cụ thể, lưới tản nhiệt có thiết kế dạng 3 thanh ngang to bản vuốt ngược và đèn hậu mạ chrome.

Trong lần nâng cấp này, Hyundai SantaFe sử dụng động cơ diesel 2.2L I4, cho công suất tối đa 197 mã lực và mô-men xoắn cực đại 435Nm, kết hợp cùng hộp số tự động 6 cấp.

Trong khoảng thời gian từ năm 2006 – 2013, đã có hơn 12.500 chiếc SantaFe được nhập khẩu nguyên chiếc sang thị trường Việt Nam

Đời xe thứ 3: 2012 – 2020

Hyundai SantaFe thế hệ thứ 3 được trình làng tại Việt Nam lần đầu vào tháng 12/2012 thông qua tập đoàn Hyundai Thành Công. Mẫu xe mang phong cách thiết kế “Storm Edge” tân tiến hơn và sử dụng kết cấu thân liền khối được làm mới của Hyundai.

Khác với thế hệ cũ, Hyundai sử dụng thép chịu lực cao hơn cho SantaFe. Xe được trang bị mâm hợp kim đúc 18 inch đi cùng lốp xe có kích thước 235/60 R18.

Xét về tính năng tiện nghi trên xe, SantaFe 2013 vẫn bị một điểm trừ khi không trang bị hệ thống giải trí với đầu DVD cùng màn hình lớn hơn mà chỉ trang bị đầu đĩa CD. Tuy nhiên, mẫu SUV này lại sở hữu camera lùi và hệ thống cảnh báo lùi như một trang bị tiêu chuẩn.

Hyundai Santafe 2013 tại Việt Nam được phân phối với tùy chọn động cơ xăng 2.4L và diesel 2.2L, đi cùng hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động cầu trước.

Tại thị trường Việt Nam, bản nâng cấp giữa vòng đời của Hyundai SantaFe thế hệ thứ 4 được lắp ráp tại nhà máy Hyundai Ninh Bình và phân phối với 6 phiên bản.

Tương tự các dòng sản phẩm mới của Hyundai, SantaFe bản nâng cấp cũng sở hữu đèn LED chạy ban ngày nối liền với lưới tản nhiệt cỡ lớn theo ngôn ngữ “Cascading Grill”. Ngay bên dưới là cụm đèn pha cấu tạo bởi 4 bóng Projector và đèn sương mù.

Sự thay đổi ở không gian bên trong xe là một cuộc cách mạng lớn về độ sang trọng và tiện nghi. Khu vực bảng taplo được thiết kế dạng 3 tầng với điểm nhấn là màn hình cảm ứng 8 inch đặt nổi mới, phía dưới là các cửa gió điều hòa viền mạ chrome sáng bóng và hệ thống các nút bấm chức năng. Chất liệu sử dụng chủ yếu cho khoang nội thất là da mềm và nhựa cao cấp.

Tính năng tiện nghi trên 6 phiên bản không có quá nhiều khác biệt khi đều trang bị màn hình trung tâm kích thước 8 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và USB/Bluetooth/MP4/AUX, hệ thống âm thanh 6 loa với bộ xử lý Arkamys Premium Sound, hệ thống điều hoà độc lập 2 vùng, cửa gió cho hàng ghế sau. Bên cạnh đó, các phiên bản cao cấp được bổ sung thêm cửa sổ trời toàn cảnh panorama, gương chiếu hậu chống chói, phanh tay điện tử và tính năng tự động giữ phanh Auto Hold.

Hyundai SantaFe 2019 được trang bị 2 tùy chọn động cơ gồm:

– Máy xăng Theta II 2.4L phun xăng trực tiếp GDi, cho công suất tối đa 188 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 241Nm tại 4.000 vòng/phút, đi kèm hộp số tự động 6 cấp Shiftronic.

– Máy Diesel 2.2L CRDi, cho công suất tối đa 202 mã lực tại 3.800 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 441Nm tại vòng tua 1.750 2.750 vòng/phút, kết hợp cùng hộp số tự động 8 cấp.

Đời xe thứ 4: 2020 đến nay

Năm 2020, Hyundai Thành Công tiếp tục giới thiệu đến người dùng Việt thế hệ thứ 4 của mẫu SUV SantaFe dưới hình thức lắp ráp tại nhà máy ở Ninh Bình.

Một trong những điểm ấn tượng nhất trên Hyundai SantaFe chính là phần mặt trước của xe. Lưới tản nhiệt hình thác nước “Cascading Grill” nằm trong DNA thiết kế mới nhà Hyundai, cũng xuất hiện trên các dòng xe như Kona hay Elantra. Dải đèn định vị ban ngày LED cùng đèn báo rẽ được dời lên trên, trong khi cụm đèn chiếu sáng chính chuyển xuống dưới.

So với thế hệ tiền nhiệm, nội thất bên trong cabin SantaFe 2020 được đánh giá là sang trọng và tiện nghi hơn. Các phiên bản cao cấp trang bị màn hình đồng hồ lái dạng LCD kích thước 7 inch, trong khi các bản cấp thấp hơn sử dụng màn analog 3.5 inch.

Dưới nắp capo của đời xe Hyundai SantaFe thứ 4 vẫn giữ nguyên động cơ của đời xe tiền nhiệm.

Bên trong cabin, Hyundai SantaFe 2021 trang bị vô lăng 3 chấu bọc da cho cảm giác cầm khá đầm tay. Các phím bấm tích hợp gồm có đàm thoại rảnh tay, tăng giảm âm lượng, ga tự động Cruise Control, cảnh báo chệch làn đường và hai lẫy chuyển số phía sau.

Một trong những nâng cấp nổi bật ở trang bị tiện nghi là tất cả phiên bản SantaFe 2021 đều sở hữu màn hình giải trí 10.25 inch, dạng Fly-Monitor đặt nổi trên taplo trung tâm. Đặc biệt, màn hình mới sử dụng hoàn toàn bằng cảm ứng, hỗ trợ kết nối Android Auto/Apple Carplay kèm định vị dẫn đường vệ tinh dành riêng cho thị trường Việt Nam. Với thiết bị này, người dùng có thể đồng bộ với điện thoại cá nhân, sử dụng đàm thoại rảnh tay, nghe nhạc, đài AM/FM và nhiều tính năng khác.

Hyundai SantaFe 2021 mang đến 2 tùy chọn động cơ, bao gồm:

– Động cơ xăng Smartstream Theta III 2.5L (mã hiệu G4KM) phun xăng đa điểm MPi, cho công suất tối đa 180 mã lực tại 6.000 vòng/phút cùng mô-men xoắn cực đại 232Nm tại 4.000 vòng/phút.

– Động cơ dầu Smartstream D2.2 (mã hiệu D4HE), sản sinh công suất tối đa 202 mã lực tại 3.800 vòng/phút cùng mô-men xoắn cực đại 441Nm ngay từ 1.750 vòng/phút.

Trong đó, các bản máy xăng sẽ sử dụng hộp số tự động 6 cấp, còn máy dầu sử dụng hộp số tự động 8 cấp ly hợp kép. Hai bản tiêu chuẩn được trang bị hệ dẫn động cầu sau, trong khi các bản cao cấp sử dụng hệ dẫn động 4 bánh thông minh HTRAC.